Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ( có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng \(\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}}\).
Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{7}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{11}}\).
Quy tắc:
Trong hai phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
So sánh:
Ta có 7 < 9 nên \(\dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\).
Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: \(\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{{13}}\) và \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}\)
* Quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu: Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.
* Ta có: \(\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{{13}} = \dfrac{{7 - 5}}{{13}} = \dfrac{2}{{13}}\) và \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{15 - 4}}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}\)
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số có tử và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).
* Quy tắc chia hai phân số có tử mẫu đều dương: Lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.
\(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{2} = \dfrac{{3.5}}{{4.2}} = \dfrac{{15}}{8}\)
Quy tắc chia hai phân số có tử mẫu đều dương: Lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.8
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
* Quy tắc nhân 2 phân số: Nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
\(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7} = \dfrac{{8.3}}{{3.7}} = \dfrac{{24}}{{21}} = \dfrac{{24:3}}{{21:3}} = \dfrac{8}{7}\)
\(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{4.5}}{{6.8}} = \dfrac{{20}}{{48}} = \dfrac{{20:4}}{{48:4}} = \dfrac{5}{{12}}\)
Để thực hiện phép cộng \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}\), em hãy làm theo các bước sau:
+ Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}\)
Như vậy, \(\dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau
\(a,\dfrac{5}{7}và\dfrac{9}{11}\) \(b,\dfrac{36}{42}và\dfrac{-12}{54}\)
\(c,\dfrac{-11}{30}và\dfrac{-17}{-40}\) \(d,\dfrac{36}{42}và\dfrac{-12}{36}\)
a: \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\cdot11}{7\cdot11}=\dfrac{55}{77}\)
\(\dfrac{9}{11}=\dfrac{9\cdot7}{11\cdot7}=\dfrac{63}{77}\)
b: \(\dfrac{36}{42}=\dfrac{6}{7}=\dfrac{6\cdot9}{7\cdot9}=\dfrac{54}{63}\)
\(-\dfrac{12}{54}=\dfrac{-2}{9}=\dfrac{-2\cdot7}{9\cdot7}=-\dfrac{14}{63}\)
c: \(\dfrac{-11}{30}=\dfrac{-11\cdot4}{30\cdot4}=\dfrac{-44}{120}\)
\(\dfrac{-17}{-40}=\dfrac{17}{40}=\dfrac{17\cdot3}{40\cdot3}=\dfrac{51}{120}\)
d: \(\dfrac{36}{42}=\dfrac{6}{7}=\dfrac{6\cdot3}{7\cdot3}=\dfrac{18}{21}\)
\(\dfrac{-12}{36}=\dfrac{-1}{3}=\dfrac{-1\cdot7}{3\cdot7}=\dfrac{-7}{21}\)
Quy đồng mẫu các phân số sâu
a)\(\dfrac{11}{8}\),\(\dfrac{-5}{9}\),\(\dfrac{-7}{12}\) b)\(\dfrac{31}{48}\),\(\dfrac{5}{10}\),\(\dfrac{-11}{16}\)
a: 11/8=99/72
-5/9=-40/72
-7/12=-42/72
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
\(\dfrac{13}{35}\) \(\dfrac{11}{16}\) \(\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{6}{35}\)
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{6}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{5\times7}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{1}{7}\)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\); b) \(\dfrac{5}{12}\) và \(\dfrac{11}{36}\); c) \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\).
a) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot5}{4\cdot5}=\dfrac{15}{20}\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\cdot4}{5\cdot4}=\dfrac{8}{20}\)
b) \(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5\cdot3}{12\cdot3}=\dfrac{15}{36}\\ \dfrac{11}{36}=\dfrac{11}{36}\)
c) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\cdot4\cdot5}{3\cdot4\cdot5}=\dfrac{40}{60}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot3\cdot5}{4\cdot3\cdot5}=\dfrac{45}{60}\\ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4\cdot3\cdot4}{5\cdot3\cdot4}=\dfrac{48}{60}\)
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\)
Mẫu số chung: 20
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.5}{4.5}=\dfrac{15}{20}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2.4}{5.4}=\dfrac{8}{20}\)
b) \(\dfrac{5}{12}\) và \(\dfrac{11}{36}\)
Mẫu số chung: 36
\(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5.3}{12.3}=\dfrac{15}{36}\)
c) \(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Mẫu số chung: 60
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.20}{3.20}=\dfrac{40}{60}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3.15}{4.15}=\dfrac{45}{60}\\ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4.12}{5.12}=\dfrac{48}{60}\)
a) MTC=20
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{15}{20}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{8}{20}\)
b) MTC=36
\(\dfrac{5}{12}=\dfrac{15}{36}\)
\(\dfrac{11}{36}=\dfrac{11}{36}\)
c) MTC=60
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{40}{60}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{45}{60}\)
\(\dfrac{4}{5}=\dfrac{48}{60}\)